Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1854, tăng 11 điểm (giảm giá Nhân dân tệ); Euro/ Nhân dân tệ báo 7.5789, giảm 215 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.92416, tăng 2.4 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 9.2066, giảm 154 điểm; Đô Úc/ Nhân dân tệ báo 4.6084, giảm 9 điểm; Đô Canada/ Nhân dân tệ báo 5.1035, tăng 72 điểm; 100 Yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.7488, giảm 137 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 14.5604, tăng 3421 điểm; Đô New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.1889, giảm 89 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.61381, tăng 0.7 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 8.1610, giảm 114 điểm; Đô Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.3713, giảm 89 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 12 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Nhân dân tệ trên thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1854, tăng 11 điểm (giảm giá Nhân dân tệ); Euro/ Nhân dân tệ báo 7.5789, giảm 215 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.92416, tăng 2.4 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 9.2066, giảm 154 điểm; Đô Úc/ Nhân dân tệ báo 4.6084, giảm 9 điểm; Đô Canada/ Nhân dân tệ báo 5.1035, tăng 72 điểm; 100 Yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.7488, giảm 137 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 14.5604, tăng 3421 điểm; Đô New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.1889, giảm 89 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.61381, tăng 0.7 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 8.1610, giảm 114 điểm; Đô Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.3713, giảm 89 điểm.