Đô la / nhân dân tệ báo 7.1139, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 219 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.9584, tăng 268 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.91267, giảm 25.7 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.3934, tăng 465 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.8268, tăng 383 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.2643, tăng 166 điểm; 100 yen / nhân dân tệ báo 4.9485, tăng 621 điểm; Nhân dân tệ / rúp Nga báo 12.8576, tăng 526 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.4275, tăng 389 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61286, giảm 18.4 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.3966, tăng 161 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.4693, tăng 219 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 26 tháng 8 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Ngoại hối trong thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / nhân dân tệ báo 7.1139, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 219 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.9584, tăng 268 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.91267, giảm 25.7 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.3934, tăng 465 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.8268, tăng 383 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.2643, tăng 166 điểm; 100 yen / nhân dân tệ báo 4.9485, tăng 621 điểm; Nhân dân tệ / rúp Nga báo 12.8576, tăng 526 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.4275, tăng 389 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61286, giảm 18.4 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.3966, tăng 161 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.4693, tăng 219 điểm.